Nghị quyết (số 65)

Về việc thông qua chủ trương đầu tư dự án Khu dân cư phía Đông đường Nguyễn Minh Không (đường QL1 tránh thành phố Ninh Bình), xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình

HĐND tỉnh NinhBình khóa XIV,

kỳ họp thứ 15

Căn cứ Luật Tổchức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đâúthầu ngày 26/11/2013;

Căn cứ Luật Đấtđai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Nhà ởngày 25/11/2014;

Căn cứ Luật Đâùtư ngày 26/11/2014;

Căn cứ Nghị địnhsố 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết vàhướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.

Căn cứ Thông tưsố 19/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thựchiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điêùcủa Luật Nhà ở;

Xét Tờ trình số111/TTr - UBND ngày 3 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc chấpthuận chủ trương đầu tư dự án Khu dân cư phía Đông đường Nguyễn Minh Không(đường QL1 tránh thành phố Ninh Bình), xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình; Báocáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnhtại kỳ họp.

Quyết nghị

Điều 1. Thông quachủ trương đầu tư dự án Khu dân cư phía Đông đường Nguyễn Minh Không (đường QL1tránh thành phố Ninh Bình), xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình, nôi dung nhưsau:

1. Tên dự án: Đâùtư khu dân cư phía Đông đường Nguyễn Minh Không (đường QL1 tránh thành phố NinhBình), xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình.

2. Tên chủ đâùtư: Chủ đầu tư được lựa chọn thông qua đấu thầu dự án.

3. Mục tiêu đâùtư

a) Đầu tư xâydựng khu dân cư theo quy hoạch đảm bảo chỉ tiêu, định hướng của quy hoạch phânkhu phía Bắc thành phố Ninh Bình thuộc Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.

b) Là khu đô thịđồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đáp ứng nhu cầu sống đô thị của dâncư.

4. Hình thức đâùtư: Đầu tư xây dựng mới.

5. Địa điểm xâydựng: Xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình.

6. Quy mô dân số,diện tích sử dụng đất của dự án

a) Diện tích sửdụng đất: 15,48 ha.

b) Ranh giới sửdụng đất

- Phía Bắc giápđường Lưu Cơ theo quy hoạch;

- Phía Đông giápdân cư cũ thôn Nguyễn Xá;

- Phía Tây giápđường Nguyễn Minh Không (tuyến đường Quốc lộ 1 tránh thành phố Ninh Bình).

- Phía Nam giápkhu tái định cư đường ĐT477

c) Diện tích đấtlúa phải chuyển đổi trong dự án: 0 ha.

d. Quy mô dân sốcủa dự án khoảng 3.030 người.

7. Tỷ lệ và sốlượng các loại nhà ở

a) Nhà ở dạng cănhộ chung cư tại các công trình hỗn hợp dịch vụ thương mại kết hợp ở được xâydựng tại 13 lô đất xác định trong quy hoạch là đất ở kết hợp thương mại dịch vụvà đất thương mại dịch vụ. Tổng diện tích sàn xây dựng của công trình dịch vụthương mại kết hợp ở: 50.895,6m2. Số lượng căn hộ ở xác định cụ thể khi chủ đâùtư lập dự án đảm bảo phù hợp quy mô dân số của dự án.

b) Nhà ở riênglẻ: Tổng số 17 căn biệt thự đơn lập tại các lô từ E19 đến E35 thuộc mặt tiềntuyến đường nối với đường Nguyễn Minh Không. Xây dựng hoàn thiện phần thô vàhoàn thiện mặt tiền (mật độ xây dựng 50%, 3 tầng, tổng diện tích sàn của 17căn: 9.464,4m2).

c) Nhà ở xã hôịdạng căn hộ chung cư trên phần diện tích đất 9.638,6m2 (20% của phần diện tíchđất ở 48.193m2). Quy mô xây dựng, số lượng căn hộ sẽ xác định cụ thể khi chủđầu tư lập dự án đảm bảo phù hợp quy mô dân số của dự án.

d) Phần đất phânlô bán nền: Tổng số 122 lô trong quy hoạch, tổng diện tích đất 41.883,4 m2, baogồm:

- Có 16 lô từ B1đến B16, Khu B có diện tích 6.762,2 m2;

- Có 12 lô từ C1đến C12, Khu C có diện tích 7.464 m2;

- Có 22 lô từ D1đến D22, Khu D có diện tích 6.709,5 m2;

- Có 18 lô từ E1đến E18, Khu E có diện tích 6.818,4 m2;

- Có 38 lô từ F1đến F38, Khu F có diện tích 8.372,8 m2;

- Có 4 lô từ G1đến G4, Khu G có diện tích 1.224,7 m2;

- Có 12 lô từ H1đến H12, Khu H có diện tích 4.531,8 m2.

8. Phương án tiêuthụ sản phẩm

a) Thực hiện giaodịch mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở và kinh doanh quyền sử dụng đất theođúng quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và pháp luật có liênquan.

b) Phần đất ở thựchiện phân lô bán nền sau khi đã hoàn thành xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo quyhoạch. Trình tự, thủ tục thực hiện phân lô bán nền theo quy định của pháp luật.

9. Khu vực để xecông cộng và để xe cho hộ gia đình, cá nhân.

a) Xây dựng cácbãi để xe công, diện tích theo quy hoạch là 1.487 m2.

b) Khu vực để xecho hộ gia đình, cá nhân: Kết hợp với nhà ở.

10. Các côngtrình hạ tầng kỹ thuật chủ đầu tư được quản lý hoặc phải chuyển giao cho Nhànước sau khi hoàn thành việc xây dựng.

a) Các công trìnhhạ tầng chủ đầu tư phải chuyển giao cho Nhà nước sau khi hoàn thành việc xâydựng gồm: Các công trình hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án (Giao thông, cấp điện,cấp nước, thoát nước, cây xanh và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác theo quyhoạch).

b) Công trình hạtầng chủ đầu tư được quản lý sau khi hoàn thành việc xây dựng: không.

11. Các côngtrình hạ tầng xã hội do chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng, gồm:

a) 1 nhà trẻ cho160 cháu theo quy hoạch (diện tích đất là 4.755m2, mật độ xây dựng 30%, tầngcao: 2 tầng, diện tích sàn xây dựng là 2.853 m2)

b). Các côngtrình công cộng đơn vị ở (3 nhà sinh hoạt phố theo quy hoạch)

12. Diện tích đấtdành để xây dựng nhà ở xã hội

Dành 20% tổngdiện tích đất ở trong đồ án quy hoạch chi tiết đã đầu tư xây dựng hệ thống hạtầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội (tương đương 9.638,6 m2). Chủ đầu tư cótrách nhiệm trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên quỹ đất 20% này.

13. Dự kiến tổngmức đầu tư của dự án: 659.789 triệu đồng (Sáu trăm năm mươi chín tỷ, bảy trămtám mươi chín triệu đồng)

Nguồn vốn đầu tư:Vốn tự có và các nguồn huy động hợp pháp khác của chủ đầu tư.

14. Thời gian,tiến độ thực hiện: Năm 2020-2023.

15. Phương thứcgiao đất, cho thuê đất: Theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật cóliên quan.

16. Trách nhiệm củachủ đầu tư đối với dự án

a). Lập, thẩmđịnh, phê duyệt và triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định của Luật Nhà ởvà pháp luật về xây dựng;

b) Đầu tư xâydựng các công trình trong dự án theo đúng quy hoạch chi tiết, nội dung chấpthuận chủ trương đầu tư dự án của UBND tỉnh Ninh Bình;

c) Thực hiện cácnghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;

d) Ký quỹ để thựchiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư; đóng tiền bảo lãnh giao dịchnhà ở theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; bảo đảm năng lựctài chính để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật;

đ). Thực hiện cáccông việc khác theo quy định của pháp luật.

17. Thời hạn củavăn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án:

Văn bản chấpthuận chủ trương đầu tư dự án của UBND tỉnh là căn cứ để thực hiện công tác lưạchọn chủ đầu tư. Sau khi lựa chọn được chủ đầu tư, văn bản có hiệu lực trongthời hạn 180 ngày kể từ ngày ký hợp đồng với chủ đầu tư để chủ đầu tư hoànthành các thủ tục về đầu tư xây dựng, bảo vệ môi trường, đất đai và các thủ tụckhác theo quy định (thực hiện giai đoạn 1 của dự án). Quá thời hạn trên nếu chủđầu tư không thực hiện thì văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án không còngiá trị pháp lý, chủ đầu tư không được bồi thường, hỗ trợ bất kỳ các khoản kinhphí đã đầu tư, chi phí liên quan đến dự án.

Điều 2. Tổ chứcthực hiện

1. Giao UBND tỉnhtổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trựcHĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thựchiện Nghị quyết này.

Điều 3. Hiệu lựcthi hành

Nghị quyết này đãđược HĐND tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 6 tháng 12 năm2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua.

Chủ tịch HĐNDtỉnh

Trần Hồng Quảng

Nguồn Ninh Bình: http://baoninhbinh.org.vn/nghi-quyet-so-65-20200213081541176p12c92.htm