Chi tiết điểm chuẩn của 15 trường đại học tốp đầu năm 2017
Năm nay, điểm chuẩn của các trường đại học tốp đầu năm 2017 tăng hơn so với năm 2016 từ 1 đến 3 điểm.
1. Trường ĐH Bách khoa Hà Nội đã công bố điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2017. Theo đó, ngành có mức điểm chuẩn cao nhất là Công nghệ thông tin với mức 28,25 điểm.
Tên nhóm ngành
Mã nhóm ngành
Điểm chuẩn
Tiêu chí phụ 1
Tiêu chí phụ 2
Cơ điện tử
KT11
27
25.80
NV1-NV3
TT11
25.5
24.85
NV1-NV3
Cơ khí – Động lực
KT12
25.75
24.20
NV1
Nhiệt – Lạnh
KT13
24.75
24.20
NV1-NV2
Vật liệu
KT14
23.75
24.40
NV1-NV2
TT14
22.75
21.00
NV1
Điện tử - Viễn thông
KT21
26.25
25.45
NV1-NV2
TT21
25.5
24.60
NV1-NV2
Công nghệ thông tin
KT22
28.25
27.65
NV1
TT22
26.75
26.00
NV1-NV3
Toán - Tin
KT23
25.75
24.30
NV1-NV3
Điện - Điều khiển và Tự động hóa
KT24
27.25
26.85
NV1
TT24
26.25
24.90
NV1-NV2
Kỹ thuật y sinh
TT25
25.25
23.55
NV1-NV4
Hóa - Sinh - Thực phẩm và Môi trường
KT31
25
23.65
NV1-NV5
Kỹ thuật in
KT32
21.25
21.15
NV1-NV4
Dệt-May
KT41
24.5
23.20
NV1-NV4
Sư phạm kỹ thuật
KT42
22.5
20.50
NV1
Vật lý kỹ thuật–Kỹ thuật hạt nhân
KT5
23.25
22.40
NV1
Kinh tế - Quản lý
KQ1
23
23.05
NV1
KQ2
24.25
23.15
NV1-NV3
KQ3
23.75
20.30
NV1-NV3
Ngôn ngữ Anh
TA1
24.5
21.70
NV1
TA2
24.5
23.35
NV1-NV4
Cơ điện tử - ĐH Nagaoka (Nhật Bản)
QT11
23.25
23.20
NV1-NV3
Điện tử -Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (Đức)
QT12
22
21.95
NV1
Hệ thống thông tin - ĐH Grenoble (Pháp)
QT13
20
19.90
NV1
Công nghệ thông tin - ĐH La Trobe (Úc)
QT14
23.5
23.60
NV1-NV4
Công nghệ thông tin - ĐH Victoria (New Zealand)
QT15
22
22.05
NV1
Quản trị kinh doanh - ĐH Victoria (New Zealand)
QT21
21.25
21.25
NV1-NV4
Quản trị kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ)
QT31
21
-
-
Khoa học máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ)
QT32
21.25
-
-
Quản trị kinh doanh - ĐH Pierre Mendes France (Pháp)
QT33
20.75
-
-
Quản lý hệ thống công nghiệp
QT41
20
-
-
2. Trường ĐH Bách khoa TP HCM, ngành cao nhất lên tới 28 điểm. Điểm trúng tuyển tăng từ 0,5 đến 3,5 điểm so với năm 2016.
STT
Mã
Ngành / Nhóm ngành
Điểm trúng tuyển 2017
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
1
106
Khoa học Máy tính;Kỹ thuật Máy tính
28.00
2
108
Kỹ thuật Điện - Điện tử; Kỹ thuật Điện tử - Truyền thông; Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa
26.25
3
109
Kỹ thuật Cơ khí; Kỹ thuật Cơ điện tử; Kỹ thuật Nhiệt
25.75
4
112
Kỹ thuật Dệt; Công nghệ may
24.00
5
114
Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học
26.50
6
115
Kỹ thuật Công trình Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông; Kỹ thuật Công trình thủy; Kỹ thuật Công trình biển; Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng
24.00
7
117
Kiến trúc
21.25
8
120
Kỹ thuật Địa chất; Kỹ thuật Dầu khí
23.50
9
123
Quản lý Công nghiệp
25.25
10
125
Kỹ thuật Môi trường; Quản lý Tài nguyên và Môi trường
24.25
11
126
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô; Kỹ thuật Tàu thủy; Kỹ thuật Hàng không
26.25
12
128
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng
25.75
13
129
Kỹ thuật Vật liệu
22.75
14
130
Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ
20.00
15
131
Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng
23.00
16
137
Vật lý Kỹ thuật
24.00
17
138
Cơ Kỹ thuật
23.50
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY CHẤT LƯỢNG CAO (GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH)
18
206
Khoa học Máy tính
(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
26.00
19
207
Kỹ thuật Máy tính
(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
24.50
20
208
Kỹ thuật Điện - Điện tử
(Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
23.25
21
209
Kỹ thuật Cơ khí
(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
22.75
22
210
Kỹ thuật Cơ điện tử
(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
24.50
23
214
Kỹ thuật Hóa học
(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
25.50
24
215
Kỹ thuật Công trình Xây dựng
(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
21.75
25
216
Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng
(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
20.25
26
219
Công nghệ Thực phẩm
(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
25.25
27
220
Kỹ thuật Dầu khí
(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
20.00
28
223
Quản lý công nghiệp
(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
22.50
29
225
Quản lý Tài nguyên và Môi trường
(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
20.50
30
241
Kỹ thuật Môi trường
(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
21.25
31
242
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô
(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
23.50
32
245
Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
20.00
CAO ĐẲNG CHÍNH QUY
33
C65
Bảo dưỡng công nghiệp (Cao đẳng) - Đợt 1
14.00
3. Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐH Quốc gia Hà Nội có điểm chuẩn ngành cao nhất là Đông phương học, lấy mức 28,5 điểm. Ngành thấp nhất là Tôn giáo học, lấy mức 20,25 điểm.
4. Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia TP.HCM), ngành Báo chí, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có điểm trúng tuyển cao nhất 27,25 điểm (tổ hợp khối C).
5. Đại học Ngoại thương công bố điểm trúng tuyển. Theo đó, khoa Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Luật khối A lấy cao nhất, ở mức 28,25.
6. Trường ĐH Y Hà Nội có mức điểm dao động từ 23,75 đến 29,25. Ngành cao nhất là ngành Y đa khoa với mức điểm chuẩn là 29,25. Ngành thấp nhất là ngành Y tế công cộng có mức điểm chuẩn là 23,75.
Trường ĐH Y Thái Bình ngành Y đa khoa có mức điểm là 27,5 điểm.
7. Trường ĐH Hàng Hải từ 15,5 - 21,5 điểm.
TT
Mã ngành/ c.ngành
Tên ngành/chuyên ngành
Điểm trúng tuyển
Tổ hợp môn
xét tuyển
Ghi chú
52840104
Ngành Kinh tế vận tải
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Văn, Lý
52840104D401
Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển
20,50
52840104D410
Chuyên ngành Kinh tế vận tải thủy
18,00
52840104D407
Chuyên ngành Logistics và chuỗi cung ứng
21,50
52340120
Ngành Kinh doanh quốc tế
52340120D402
Chuyên ngành Kinh tế ngoại thương
22,00
52340101
Ngành Quản trị kinh doanh
52340101D403
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
19,75
52340101D404
Chuyên ngành Quản trị tài chính kế toán
20,25
52340101D411
Chuyên ngành Quản trị tài chính ngân hàng
15,75
52840106
Ngành Khoa học Hàng hải
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Văn, Lý
52840106D101
Chuyên ngành Điều khiển tàu biển
15,75
52840106D102
Chuyên ngành Khai thác máy tàu biển
15,50
52840106D120
Chuyên ngành Luật hàng hải
15,50
52520207
Ngành Kỹ thuật điện tử truyền thông
52520207D104
Chuyên ngành Điện tử viễn thông
15,50
52520216
Ngành Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa
52520216D103
Chuyên ngành Điện tự động tàu thủy
15,50
52520216D105
Chuyên ngành Điện tự động công nghiệp
18,00
52520216D121
Chuyên ngành Tự động hóa hệ thống điện
15,50
52520122
Ngành Kỹ thuật tàu thủy
52520122D106
Chuyên ngành Máy tàu thủy
15,50
52520122D107
Chuyên ngành Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi
15,50
52520122D108
Chuyên ngành Đóng tàu và công trình ngoài khơi
15,50
52520103
Ngành Kỹ thuật cơ khí
52520103D128
Chuyên ngành Máy và tự động công nghiệp
15,50
52520103D109
Chuyên ngành Máy và tự động hóa xếp dỡ
15,50
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Văn, Lý
52520103D116
Chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí
15,50
52520103D117
Chuyên ngành Kỹ thuật cơ điện tử
15,50
52520103D122
Chuyên ngành Kỹ thuật ô tô
16,50
52520103D123
Chuyên ngành Kỹ thuật nhiệt lạnh
15,50
52580203
Ngành Kỹ thuật công trình biển
52580203D110
Chuyên ngành Xây dựng công trình thủy
15,50
52580203D111
Chuyên ngành Kỹ thuật an toàn hàng hải
15,50
52580201
Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng
52580201D112
Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp
15,50
52580201D127
Chuyên ngành Kiến trúc dân dụng và công nghiệp
20,67
Toán, Lý, Vẽ
Toán, Hóa, Vẽ
Toán, Văn, Vẽ
Toán, Anh, Vẽ
(Vẽ hệ số 2)
52580205
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Văn, Lý
52580205D113
Chuyên ngành Kỹ thuật cầu đường
15,50
52480201
Ngành Công nghệ thông tin
52480201D114
Chuyên ngành Công nghệ thông tin
20,00
52480201D118
Chuyên ngành Công nghệ phần mềm
16,00
52480201D119
Chuyên ngành Kỹ thuật truyền thông và mạng máy tính
16,00
52520320
Ngành Kỹ thuật môi trường
52520320D115
Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường
15,50
52520320D126
Chuyên ngành Kỹ thuật hóa dầu
15,50
52220201
Ngành Ngôn ngữ Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Lý, Anh
Toán, Địa, Anh
Văn, Sử, Anh
(T.Anh hệ số 2)
52220201D124
Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại
28,67
52220201D125
Chuyên ngành Ngôn ngữ Anh
29,17
52520216
Ngành Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Văn, Lý
52520216H105
Chuyên ngành Điện tự động công nghiệp (CLC)
15,50
52480201
Ngành Công nghệ thông tin
52480201H114
Chuyên ngành Công nghệ thông tin (CLC)
16,00
52840104
Ngành Kinh tế vận tải
52840104H401
Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển (CLC)
17,25
52340120
Ngành Kinh doanh quốc tế
52340120H402
Chuyên ngành Kinh tế ngoại thương (CLC)
17,50
52840104
Ngành Kinh tế vận tải
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Hóa, Anh
Văn, Địa, Anh
52840104A408
Chuyên ngành Kinh tế Hàng hải
16,75
52340120
Ngành Kinh doanh quốc tế
52340120A409
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế và logistics
18,75
52340101
Ngành Quản trị kinh doanh
52340101A403
Chuyên ngành Quản lý kinh doanh và marketing
15,50
8. Học viện Ngoại giao vừa công bố điểm chuẩn chính thức vào trường. Theo đó, mỗi ngành học đều có tiêu chí phụ để xét.
STT
Ngành
Mã
ngành
Khối
thi
Điểm trúng tuyển
Tiêu chí phụ
1
Quan hệ quốc tế
52310206
A1
26
Tiếng Anh: 9.8
D1
26
Tiếng Anh: 9.6
D3
26
Tiếng Pháp: 8.0
2
Kinh tế quốc tế
52310106
A0
26.25
Toán: 8.0
A1
26.25
Tiếng Anh: 9.4
D1
26.25
Tiếng Anh: 9.2
3
Luật quốc tế
52380108
A1
25.25
Tiếng Anh: 7.8
D1
25.25
Tiếng Anh: 7.4
4
Truyền thông quốc tế
52320407
A1
26.25
Tiếng Anh: 9.2
D1
26.25
Tiếng Anh: 9.2
D3
26.25
Tiếng Pháp: 8.6
5
Ngôn ngữ Anh
52220201
D1
26.25
Tiếng Anh: 8.4
9. Học viện Báo chí và Tuyên truyền thông báo điểm trúng tuyển các ngành, chuyên ngành tuyển sinh đại học chính quy năm 2017 cụ thể như sau:
10. Trường ĐH Xây dựng công bố điểm chuẩn với mức cao nhất 23,50 của ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp; 23,25 ngành công nghệ thông tin. Một số ngành có điểm chuẩn cao là hệ thống kĩ thuật công trình 22 điểm; kinh tế xây dựng 21 điểm. Hai ngành sử dụng tổ hợp có môn năng khiếu là vẽ mỹ thuật là kiến trúc và quy hoạch đô thị có mức điểm 17,25 và 15,5 điểm.
Cụ thể, điểm trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2017 với tổ hợp Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật (Môn Toán và Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2) như sau:
Điểm trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2017 với các tổ hợp Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh/Tiếng Pháp (môn Toán nhân hệ số 2) như sau: