Giải mã các ký hiệu của xe ô tô

Hầu hết những chữ cái viết tắt trên xe hơi bắt nguồn từ tiếng Anh và thường diễn tả tính năng vận hành để người lái có thể dễ dàng sử dụng.

Ký hiệu phân loại kiểu dáng xe

Coupe: Từ thông dụng chỉ kiểu xe thể thao hai cửa bốn chỗ mui cứng

Sedan: Loại ô tô chở khách mà thân xe đại thể chia làm ba khoang: khoang động cơ, khoang hành khách và khoang hành lý

Crossover: Loại xe gầm khá cao nhưng trọng tâm xe thấp vì là biến thể của phiên bản sedan

Minivan: Kiểu xe 6-8 chỗ có cabin kéo dài, không nắp ca-pô trước, không có cốp sau

MPV: Xe đa dụng

Pick-up: Xe bán tải, kiểu xe gầm cao 2 hoặc 4 chỗ có thùng chở hàng rời phía sau ca-bin

Roadster: Kiểu xe hai cửa, mui trần và chỉ có 2 chỗ ngồi

Ký hiệu phân loại các kiểu dáng xe. (Ảnh minh họa).

SUV: Kiểu xe thể thao có khung rầm rời với thiết kế dẫn động 4 bánh để có thể vượt qua địa hình xấu

Van: Xe chở người hoặc hàng hóa từ 7-15 chỗ

Cabriolet: Kiểu xe hai cửa mui trần

Ký hiệu viết tắt về tính năng an toàn

ABS (Anti-lock Brake System): Hệ thống chống bó cứng phanh tự động

BA (Brake Assist): Hệ thống hỗ trợ phanh gấp

C/C hay ACC (Cruise Control): Kiểm soát hành trình hay còn gọi là ga tự động

C/L (Central Locking): Hệ thống khóa trung tâm

EBD (Electronic Brake Distribution): Hệ thống phân phối lực phanh điện tử

ESP (Electronic Stability Program): Hệ thống ổn định xe điện tử

E/W (Electric Windows): Hệ thống cửa xe điều khiển điện

LSD (Limited Slip Differential): Bộ vi sai chống trượt

VSC (Vehicle Skid Control): Hệ thống kiểm soát tình trạng trượt bánh xe

PAS (Power Assisted Steering): Hệ thống lái có trợ lực

AFL (Adaptive Forward Lighting): Đèn pha mở dải chiếu sáng theo góc lái. Công nghệ do Opel hợp tác với Hella phát triển cho các xe của Opel vào năm 2002

Ký hiệu về viết tắt các tính năng an toàn. (Ảnh minh họa).

ARTS (Adaptive Restrain Technology System): Hệ thống điện tử kích hoạt túi khí theo những thông số cài đặt trước tại thời điểm xảy ra va chạm

Ký hiệu về hệ thống dẫn động trên xe ô tô

AWD (All Wheel Drive): Hệ dẫn động 4 bánh chủ động toàn thời gian (đa phần cho xe gầm thấp)

FWD (Front Wheel Drive): Hệ thống dẫn động cầu trước

RWD (Rear Wheel Drive): Hệ thống dẫn động cầu sau

WD, 4x4 - (Four Wheel Drive): Dẫn động bốn bánh chủ động, đa phần cho xe gầm cao

AWS (All Wheel Steering): Hệ thống lái cho cả 4 bánh

Ký hiệu hộp số

MT (Manual Transmission): Hộp số sàn, hộp số tay

AT (Automatic Transmission): Hộp số tự động

CVT (Continuously Variable Transmission): Hộp số biến thiên vô cấp

DCT (Dual Clutch Transmission): Hộp số tự động ly hợp kép

Ký hiệu hộp số

P (Parking): Sử dụng để dừng đỗ xe, cần số ở vị trí này xe mới khởi động hay rút chìa khóa được

R (Reverse): Số Lùi, được sử dụng để lùi xe, chỉ chuyển sang số lùi khi xe đang đứng yên hay đợi xe dừng hẳn mới được chuyển sang vị trí này

N (Neutral): Tương tự số mo trên hộp số sàn, xe hoạt động không tải, sử dụng khi kéo, đẩy xe cứu hộ, bảo dưỡng

D (Drive): Số tiến tương tự các cấp số 1-2-3-4-5 của xe số sàn, giúp xe di chuyển tiến tới bình thường, hộp số tự động điều chỉnh các cấp số phù hợp với tốc độ

Ký hiệu động cơ xe

DOHC (Double Overhead Camshafts): Cơ cấu cam nạp xả với hai trục cam phía trên xi-lanh

I4 hoặc I6: Kiểu động cơ 4 hoặc 6 xi-lanh xếp thẳng hàng

SOHC (Single Overhead Camshafts): Kết cấu trục cam đơn trên mặt máy và một trục cam tác động đóng hay mở của xupap xả và nạp

S/C (Super-charge): Tăng áp sử dụng máy nén khí độc lập

Turbo: Tăng áp của động cơ sử dụng khí xả làm quay cánh quạt

Turbodiesel: Động cơ diesel có thiết kế tăng áp truyền thống sử dụng khí xả làm quay cánh quạt

VTEC (Variable valve Timing and lift Electronic Control): Hệ thống phối khí đa điểm và kiểm soát độ mở xu-páp điện tử

VVT-i: Hệ thống điều khiển xu-páp với góc mở biến thiên thông minh.

V6; V8: Kiểu động cơ 6 hoặc 8 xi-lanh có kết cấu xi-lanh xếp thành hai hàng nghiêng, góc nghiêng giữa hai dãy xi-lanh hay mặt cắt cụm máy tạo hình chữ V

CRDi (Common Rail Direct Injection): Hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp điều khiển điện tử sử dụng đường dẫn chung của động cơ diesel

BHP (Brake Horse Power): Đơn vị đo công suất thực của động cơ đo tại trục cơ

Boxer; Flat engine: Động cơ với các xi-lanh nằm ngang đối xứng với góc 180 độ. Kiểu động cơ truyền thống của Volkswagen, Porsche và Subaru

IOE (Intake Over Exhaust): Kết cấu động cơ với cửa nạp hòa khí nằm phía trên cửa xả

MDS (Multi Displacement System): Hệ thống dung tích xi lanh biến thiên, cho phép động cơ vận hành với 2, 4 ,6... xi-lanh tùy theo tải trọng và tốc độ của xe

VCM (Variable Cylinder Management): Hệ thống điều khiển dung tích xi lanh biến thiên, cho phép động cơ vận hành với 2, 4 ,6...xi-lanh tùy theo tải trọng và tốc độ của xe

VGT (Variable Geometry Turbocharger): Tăng áp sử dụng turbo điều khiển cánh cho khả năng loại bỏ độ trễ của động cơ diesel truyền thống

Ký hiệu trang bị tiện nghi

Heated (Front Screen): Hệ thống sưởi kính trước

HWW (Headlamp Wash/Wipe): Hệ thống rửa đèn pha

ESR (Electric Sunroof): Cửa nóc vận hành bằng điện

EDM (Electric Door Mirrors): Gương điều khiển điện

E/W (Electric Windows): Hệ thống cửa xe điều khiển điện

ESR (Electric Sunroof): Cửa nóc vận hành bằng điện

FFSR (Factory Fitted Sunroof): Cửa nóc do nhà sản xuất thiết kế và lắp đặt (khác Aftermarket Parts, đồ bán sẵn trên thị trường)

Heated (Front Screen): Hệ thống sưởi kính trước

HWW (Headlamp Wash/Wipe): Hệ thống gạt/rửa đèn pha

PHẠM DUY (Tổng hợp)

Nguồn VTC: https://vtcnews.vn/giai-ma-cac-ky-hieu-cua-xe-o-to-ar869551.html