Giá lúa gạo hôm nay 10/9/2023: Giá lúa ổn định, giá gạo chững

Giá lúa gạo hôm nay 10/9/2023 tại thị trường nội địa chững lại và đi ngang. Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu chững lại sau phiên điều chỉnh giảm.

Giá lúa gạo hôm nay 10/9/2023 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì ổn định.

Cụ thể, tại kho An Giang, theo cập nhật của Sở NN&PTNT tỉnh An Giang, lúa OM 5451 có mức giá 7.800 - 8.100 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 ổn định ở mức 8.000 - 8.200 đồng/kg; lúa OM 18 được dao động quanh mốc 8.000 - 8.200 đồng/kg; nàng Hoa 9 giá 8.000 - 8.400 đồng/kg; lúa IR 50404 ổn định ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa Nhật 7.800 - 8.000 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay 10/9/2023, thị trường lúa gạo giao dịch chậm, thương lái ngưng mua. Ảnh minh họa

Giá lúa gạo hôm nay 10/9/2023, thị trường lúa gạo giao dịch chậm, thương lái ngưng mua. Ảnh minh họa

Với lúa nếp, nếp An Giang tươi ở mức 6.300 - 6.500 đồng/kg; nếp Long An tươi dao động quanh mốc 7.300 - 7.450 đồng/kg.

Ghi nhận tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay, giao dịch lúa Thu đông các loại chậm, giá lúa các loại bình ổn, thương lái ít mua mới. Nguồn cung lúa Hè thu chậm lại.

Với mặt hàng gạo, giá gạo hôm nay chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng. Theo đó, gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 11.950 - 12.050 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở mức 14.100 - 14.200 đồng/kg.

Với phụ phẩm, giá phụ phẩm cũng không có biến động. Theo đó, giá tấm IR 504 ở mức 11.800 đồng/kg; giá cám khô ở mức 7.250 - 7.300 đồng/kg.

Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo về ít, các kho hỏi mua nhiều hơn. Giá gạo các loại có xu hướng nhích nhẹ. Tại Cần Thơ, giá gạo OM 18 có xu hướng tăng. Nhu cầu hỏi mua gạo thành phẩm ít, nguồn gạo nguyên liệu không nhiều, kho mua ổn định.

Tại các chợ lẻ khu vực tỉnh An Giang, giá gạo ổn định, không biến động. Trong đó, nếp ruột giá 16.000 - 20.000 đồng/kg; gạo thường ở mức 12.500 - 14.000 đồng/kg, gạo Nàng Nhen giá 23.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động từ 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine ở mức 16.000 - 18.500 đồng/kg; Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 15.500 đồng/kg; Nàng Hoa 19.000 đồng/kg; gạo Sóc thường giá 16.500 - 17.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg…

Trên thị trường xuất khẩu gạo, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu chững lại sau phiên điều chỉnh giảm. Theo đó, giá gạo 5% tấm xuất khẩu ở mức 628 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 613 USD/tấn.

Bình Minh

Nguồn KTĐT: https://kinhtedothi.vn/gia-lua-gao-hom-nay-10-9-2023-gia-lua-on-dinh-gia-gao-chung.html