Điểm trúng tuyển vào khối trường y tế 'đụng trần'

Một số ngành nóng của các trường y trên cả nước đều có điểm chuẩn cao chót vót. Số lượng thí sinh bằng điểm quá nhiều nên các trường đưa ra nhiều tiêu chí phụ để xét tuyển.

Thí sinh xem điểm chuẩn vào các trường ĐH - Ảnh: Đào Ngọc Thạch

Khối trường y tế

Trường ĐH Y Dược TP.HCM: Trường sử dụng tiêu chí phụ 1 (điểm ngoại ngữ trong kỳ thi THPT) và tiêu chí phụ 2 (điểm môn hóa áp dụng cho ngành dược học và môn sinh áp dụng cho các ngành còn lại). Cụ thể: y đa khoa 29,25 (tiêu chí phụ 1 là 9 và tiêu chí phụ 2 là 9,75); răng hàm mặt 29 (4,6 và 8,5); dược học 27,5 (5,8 và 9); y học dự phòng 23,5 (6,8 và 7,75); y học cổ truyền 25,75 (4,6 và 8,75); y tế công cộng 22,25 (5,4 và 5,75); KT hình ảnh y học 25,25 (7,8 và 8,75); xét nghiệm y học 26,25 (7,2 và 8,5); điều dưỡng 24,5 (5 và 7,75); điều dưỡng chuyên ngành hộ sinh 22,75 (5,8 và 7,25); điều dưỡng chuyên ngành gây mê hồi sức 24,75 (tiêu chí 2 là 7,75); phục hồi chức năng 24,25 (tiêu chí 2 là 8); KT phục hình răng 25 (9 và 8,5).

Trường ĐH Y Hà Nội: Tất cả các ngành đều phải dùng tới 4 tiêu chí phụ, thứ tự ưu tiên lần lượt là điểm xét tuyển chưa làm tròn, điểm tối thiểu các môn toán và sinh, thứ tự nguyện vọng - NV: y đa khoa 29,25 (29,2; 9,2; 9,25; NV1); y đa khoa tại phân hiệu Thanh Hóa 26,75 (26,75; 9; 9,25; NV1, 2, 3, 4); răng hàm mặt 28,75 (28,85; 9,6; 8,5; NV1, 2); y học cổ truyền 26,75 (26,8; 7,8; 9,25; NV1); y học dự phòng 24,5 (24,45; 8,2; 8,75; NV1, 2, 3, 4); khúc xạ nhãn khoa 26,5 (26,45; 8,2; 8,25; NV1 đến 6); y tế công cộng 23,75 (23,8; 8,8; 6,5; NV1, 2, 3); dinh dưỡng 24,5 (24,6; 8,6; 7,5; NV1 đến 5); xét nghiệm y học 26,5 (26,4; 8,4; 8,75; NV1, 2, 3, 4); điều dưỡng 26 (25,95; 8,2; 9; NV1 đến 6).

Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch: Răng hàm mặt 27,25; y đa khoa 27; dược học 26,75; xét nghiệm y học 25,75; khúc xạ nhãn khoa 25,25; KT y học 24,5; điều dưỡng 23,25; y tế công cộng 21,75.

Trường ĐH Dược Hà Nội: Điểm chuẩn là 28. Tiêu chí phụ lần lượt: điểm hóa từ 9,75; toán từ 9,2; xét NV cao nhất trở xuống.

Trường ĐH Y Dược Thái Bình: Y đa khoa 27,5 (NV1, 2); dược khối A 26 (NV1); y học cổ truyền 25 (NV1); y tế công cộng 20 (NV1, 2, 3); điều dưỡng 24,25 (NV1, 2).

Trường ĐH Y Dược Hải Phòng: Các tiêu chí phụ, với khối B là điểm tối thiểu các môn sinh, hóa, toán; khối A là hóa, toán, lý. Điểm trúng tuyển và tiêu chí phụ cụ thể từng ngành như sau: Y đa khoa 27 (9; 8,5; 8); y học dự phòng 22,5 (7,5; 6,75; 7,2); y học cổ truyền 23,75 (6,75; 8; 8); xét nghiệm y học 24,5 (7; 8; 8,6); dược (cả khối A và B) 26,25 (A 9; 9,4; 6,75. B 8,75; 9; 7,4); điều dưỡng 24 điểm (8,25; 6,25; 8,4); răng hàm mặt 26,5 điểm (8,75; 8,75; 8,4).

Trường ĐH Y khoa Vinh: Y đa khoa 25,25; y học dự phòng 18,5; y tế công cộng 15,5; cử nhân điều dưỡng 18; cử nhân xét nghiệm 19,5.

Các trường phía Nam

Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn TP.HCM: Giáo dục học (C00) 21,75 và (B00, C01, D01) 19,75; ngôn ngữ Anh 26,25; ngôn ngữ Nga 19,5; ngôn ngữ Pháp 23,25; ngôn ngữ Trung Quốc 24,25; ngôn ngữ Đức (D01) 23 và (D05) 21; ngôn ngữ Tây Ban Nha 23,25; ngôn ngữ Italia 21; Đông phương học 24; Nhật Bản học 25,5; Hàn Quốc học 25; triết học (C00) 21,5 và (A01, D01, D14) 20,5; lịch sử (C00) 22,5 và (D01, D14) 20,25; ngôn ngữ học (C00) 25 và (D01, D14) 23; văn học (C00) 24,5 và (D01, D14) 22,5; văn hóa học (C00) 24,5 và (D01, D14) 22,5; quan hệ quốc tế (D01) 25,25 và (D14)25,5; xã hội học (C00) 24,25 và (A00, D01, D14) 22,25; nhân học (C00) 22,25 và (D01, D14) 20,25; tâm lý học (C00) 26,25 và (B00, D01, D14) 25; địa lý học (C00) 24,75 và (A01, D01, D15) 22,75; báo chí (C00) 27,25 và (D1, D14) 25,5; thông tin học (C00) 23 và (A01, D01, D14) 21; lưu trữ học (C00) 23,5 và (D01, D14) 21,5; quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (C00) 27,25 và (01, D14) 25,5; đô thị học (A00, A01, D01, D14) 18,5; công tác xã hội (C00) 24,5 và (D01, D14) 22,5.

Trường ĐH Công nghệ thông tin TP.HCM: Khoa học máy tính 25,75; khoa học máy tính CLC 22; truyền thông và mạng máy tính 24,5; truyền thông và mạng máy tính CLC 18; KT phần mềm 27; KT phần mềm CLC 23,25; hệ thống thông tin 24,5; hệ thống thông tin CLC 20; hệ thống thông tin (thương mại điện tử) 24; hệ thống thông tin (chương trình tiên tiến) 18; CN thông tin 25,75; an toàn thông tin 25,5; an toàn thông tin CLC 21; KT máy tính 24,75; KT máy tính CLC 20,75.

Các trường phía Bắc

Học viện Ngân hàng: Ngôn ngữ Anh 23,5 (tiếng Anh); quản trị kinh doanh 22,25 (toán); quản trị kinh doanh liên kết với ĐH CityU - Mỹ 18,25 (tiếng Anh); kinh doanh quốc tế 22,25 (tiếng Anh); tài chính ngân hàng 22,25 (toán); tài chính - ngân hàng liên kết với ĐH Sunderland 17,25 (tiếng Anh); kế toán 23,25 (toán); quản lý tài chính kế toán liên kết với ĐH Sunderland 15,75 (tiếng Anh); hệ thống thông tin quản lý 22 (toán); luật kinh tế 22,25 (toán với A, D1, D9 và văn với C). Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu nhóm ngành, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo các tiêu chí phụ (ghi trong ngoặc đơn).

Học tại Phân viện Bắc Ninh: Tài chính ngân hàng 16,5 (toán); kế toán 16,5 (toán). Học tại Phân viện Phú Yên đều lấy từ 15,5 với hai ngành tài chính ngân hàng và kế toán và tiêu chí phụ đều là toán.

Học viện Tài chính: Tiêu chí phụ gồm điểm tiếng Anh với ngành ngôn ngữ Anh và môn toán với các ngành còn lại, thứ tự các NV. Điểm cụ thể như sau: Ngôn ngữ Anh 31,92 (8,2; NV1-3); kinh tế 23 (8; NV1-3); quản trị kinh doanh 24,5 (8,4; NV1, 2); tài chính ngân hàng khối A và A1 là 22,5 (7,2; NV1-4); tài chính ngân hàng khối D1 là 22,5 (7,8; NV1-5); kế toán khối A và A1 là 25 (8,4; NV1-3); kế toán khối D1 là 24,5 (7; NV1-4); hệ thống thông tin quản lý khối A và A1 là 22,25 (7; NV1-4), khối D1 là 29,92 (8; NV1-6).

Trường ĐH Kinh tế quốc dân: Tiêu chí phụ là điểm toán/tiếng Anh, thứ tự NV. Thống kê kinh tế 24 (7,8; 2); toán ứng dụng trong kinh tế 23,25 (9; 7); kinh tế tài nguyên 24,25 (8,8; 8); quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh 25,25 (8; 3); các chương trình định hướng ứng dụng (tiếng Anh hệ số 2) 31; ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) 34,42 (9,6; 2); kinh tế 25,5 (7; 2); quản lý công và chính sách học bằng tiếng Anh 23,25 (7,6; 10); kinh tế đầu tư 25,75 (8,6; 1); kinh tế quốc tế 27; quản trị kinh doanh 26,25 (8,4; 3); quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 25,25 (8,8; 4); quản trị khách sạn 26 (8,2; 3); marketing 26,5 (8,2; 3); bất động sản 24,25 (7,2; 4); kinh doanh quốc tế 26,75 (8,8; 1); kinh doanh thương mại 26 (8,2; 4); tài chính - ngân hàng 26 (9; 2); bảo hiểm 24 (8,6; 4); kế toán 27; quản trị nhân lực 25,75 (8,2; 2); hệ thống thông tin quản lý 24,25 (7,6; 7); luật 25 (9; 7); khoa học máy tính 24,5 (8,4; 2); kinh tế nông nghiệp 23,75 (5,4; 2).

Trường ĐH Luật Hà Nội: Luật A 24; A1 là 24,5; C 27,5; D1 là 23,5. Luật kinh tế A 27; A1 là 26,75; C 28,75; D1 là 25,75. Luật thương mại quốc tế A1 là 26,25; D1 là 25,25. Ngôn ngữ Anh A1 là 24,5; D1 là 24.

Xem thêm toàn bộ điểm chuẩn trên thanhnien.vn.

ĐH Quốc gia Hà Nội

Trường ĐH Công nghệ: Nhóm ngành CNTT và CN kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông có điểm chuẩn theo nhóm ngành là 26, riêng ngành CNTT 27. Nhóm ngành vật lý KT 19. Nhóm ngành công nghệ KT cơ điện tử và cơ kỹ thuật 23,5; riêng ngành công nghệ KT cơ điện tử 24,5. Các chương trình đào tạo chất lượng cao: khoa học máy tính 24; CNKT điện tử, truyền thông 21.

Quý Hiên - Quý Hiên - Hà Ánh

Nguồn Thanh Niên: https://thanhnien.vn/giao-duc/diem-trung-tuyen-vao-khoi-truong-y-te-dung-tran-861199.html