Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM công bố điểm xét tuyển NV2

TTO - Sáng ngày 6-8, trường ĐH Công nghiệp TP.HCM đã công bố chỉ tiêu dự kiến và mức điểm nhận hồ sơ xét nguyện vọng 2 (NV2) năm nay. Thí sinh dự thi vào Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM - Ảnh: Trần Huỳnh

Theo đó, trường sẽ dành 540 chỉ tiêu để xét tuyển NV2 của 10 ngành đào tạo bậc ĐH ở hai khối A và B, cụ thể: Ngành đào tạo (Mã ngành) Điểm nhận hồ sơ xét NV2 Chỉ tiêu xét NV2 Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí (102) 14,0 50 Công nghệ Nhiệt lạnh (103) 13,5 50 Khoa học Máy tính (105) 14,0 100 Công nghệ May (107) 13,0 50 Ngành Hóa học - Công nghệ Hóa dầu (204) Khối A: 16,5 - khối B: 17,5 40 - Công nghệ Hóa (201) Khối A: 14,0 - khối B: 15,0 50 - Công nghệ Phân tích (205) Khối A: 13,0 - khối B: 14,0 50 Ngành Thực phẩm – Sinh học - Công nghệ Thực phẩm (202) Khối A: 14,0 - khối B: 16,0 50 - Công nghệ Sinh học (203) Khối A: 13,0 - khối B: 14,0 50 Công nghệ Môi trường (301) Khối A: 14,0 - khối B: 15,0 50 Tổng cộng: 540 Ngành đào tạo (Mã ngành) Điểm nhận hồ sơ xét NV2 Chỉ tiêu xét NV2 Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí (102) 14,0 50 Công nghệ Nhiệt lạnh (103) 13,5 50 Khoa học Máy tính (105) 14,0 100 Công nghệ May (107) 13,0 50 Ngành Hóa học - Công nghệ Hóa dầu (204) Khối A: 16,5 - khối B: 17,5 40 - Công nghệ Hóa (201) Khối A: 14,0 - khối B: 15,0 50 - Công nghệ Phân tích (205) Khối A: 13,0 - khối B: 14,0 50 Ngành Thực phẩm – Sinh học - Công nghệ Thực phẩm (202) Khối A: 14,0 - khối B: 16,0 50 - Công nghệ Sinh học (203) Khối A: 13,0 - khối B: 14,0 50 Công nghệ Môi trường (301) Khối A: 14,0 - khối B: 15,0 50 Tổng cộng: 540 Trước đó, Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM cũng đã công bố điểm chuẩn dự kiến dành cho học sinh phổ thông - khu vực 3 vào từng ngành: công nghệ kỹ thuật điện, công nghệ kỹ thuật cơ khí, công nghệ kỹ thuật điện tử, khoa học máy tính, công nghệ kỹ thuật ôtô, công nghệ cơ điện tử 14, công nghệ nhiệt lạnh, tài chính doanh nghiệp 13,5, máy và thiết bị cơ khí, công nghệ may - thời trang 13, tiếng Anh 18,5 (đã nhân hệ số), quản trị kinh doanh A 16, D1 17; kinh doanh quốc tế A 14,5, D1 15,5; kinh doanh du lịch A 13,5, D1 14; kế toán kiểm toán A 14, D1 15; tài chính ngân hàng A 14,5, D1 16; công nghệ hóa dầu A 16,5, B 17,5; công nghệ hóa A 14, B 15; công nghệ phân tích A 13, B 14; công nghệ thực phẩm A 14, B 16; công nghệ sinh học A 13, B 14; công nghệ môi trường A 14, B 15; quản lý môi trường A 13, B 14.

Nguồn Tuổi Trẻ: http://chuyentrang.tuoitre.vn/tuyensinh/index.aspx?articleid=394007&channelid=142