Hợp đồng tương lai VN30-Index chính thức giao dịch từ ngày 10/8
Ngày 10/8, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) sẽ chính thức vận hành giao dịch sản phẩm chứng khoán phái sinh đầu tiên: Hợp đồng tương lại chỉ số VN30-Index. Sau khi vận hành Hợp đồng tương lai chỉ số, HNX sẽ tiếp tục đưa vào giao dịch sản phẩm tiếp theo là Hợp đồng tương lai HNX30 - Index và Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ.
Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 sẽ là sản phẩm chứng khoán phái sinh đầu tiên được đưa vào giao dịch
Theo HNX, với chỉ số cổ phiếu làm tài sản cơ sở, hợp đồng tương lai cho phép nhà đầu tư nắm giữ vị thế mua/bán với một rổ cổ phiếu thay vì từng loại cổ phiếu và khó nắm giữ đúng tỷ lệ từng mã chứng khoán tương tự như rổ cổ phiếu của chỉ số.
Mỗi hợp đồng tương lai chỉ số VN30-Index sẽ có 4 tháng đáo hạn. Bao gồm tháng hiện tại, tháng kế tiếp và 2 tháng cuối 2 quý gần nhất, tức là sản phẩm sẽ có 4 mã chứng khoán tương ứng.
Ví dụ: tại thời điểm tháng 8/2017, sẽ có 4 mã giao dịch trên 4 hợp đồng gồm: Hợp đồng tương lai trên chỉ số cổ phiếu VN30-Index một là đáo hạn tháng 8/2017 (tháng hiện tại), hai là đáo hạn tháng 9/2017 (tháng tiếp theo), ba là đáo hạn tháng 12/2017 và bốn là đáo hạn tháng 3/2018 (hai tháng cuối 2 quý gần nhất).
Hệ số nhân đối với VN30-Index là 100.000 đồng, tương ứng với quy mô một hợp đồng tương lai chỉ số VN30-Index tại mức 700 điểm là 70.000.000 đồng (100.000 x 700).
Theo quy định của Trung tâm Lưu ký chứng khoán, mức ký quỹ ban đầu vào khoảng 10%-15% giá trị hợp đồng, nghĩa là nếu quy mô hợp đồng là 70.000.000 đồng thì mức ký quỹ ban đầu để mua 1 hợp đồng vào khoảng 7 -10,5 triệu đồng. Với mức ký quỹ này, các nhà đầu tư cá nhân hoàn toàn có thể tham gia giao dịch các hợp đồng tương lai trên chỉ số VN30-Index.
Sản phẩm hợp đồng tương lai VN30-Index:
TT
Đặc điểm
Hợp đồng tương lai Chỉ số cổ phiếu VN30
1
Tên hợp đồng
Hợp đồng tương lai trên chỉ số VN30
2
Mã hợp đồng
Theo quy ước xác định mã giao dịch của HNX, ví dụ: VN30F1709
3
Tài sản cơ sở
Chỉ số VN30
4
Quy mô hợp đồng
100.000 đồng × điểm chỉ số VN30
5
Hệ số nhân hợp đồng
100.000 đồng
6
Tháng đáo hạn
Tháng hiện tại, tháng kế tiếp, hai tháng cuối 02 quý tiếp theo.
Ví dụ: tháng hiện tại là tháng 7. Các tháng đáo hạn là tháng 7, tháng 8, tháng 9 và tháng 12
7
Thời gian giao dịch
Mở cửa trước thị trường cơ sở 15 phút
Đóng cửa: cùng thị trường cơ sở
8
Phương thức giao dịch
Phương thức khớp lệnh và Phương thức thỏa thuận
9
Đơn vị giao dịch
01 hợp đồng
10
Giá tham chiếu
Giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền trước hoặc giá lý thuyết
11
Biên độ dao động giá
7%
12
Bước giá /Đơn vị yết giá
0,1 điểm chỉ số
13
Giới hạn lệnh
500 hợp đồng/lệnh
14
Ngày niêm yết
Ngày khai trương thị trường
15
Ngày giao dịch cuối cùng
Ngày thứ Năm thứ ba trong tháng đáo hạn, trường hợp trùng ngày nghỉ sẽ được điều chỉnh lên ngày giao dịch liền trước đó
16
Ngày thanh toán cuối cùng
Ngày làm việc liền sau ngày giao dịch cuối cùng
17
Phương thức thanh toán
Thanh toán bằng tiền
18
Phương pháp xác định giá thanh toán hàng ngày
Theo quy định của Trung tâm lưu ký
19
Phương pháp xác định giá thanh toán cuối cùng
Là giá trị chỉ số cơ sở đóng cửa tại ngày giao dịch cuối cùng của Hợp đồng tương lai.
20
Giới hạn vị thế
Theo quy định của Trung tâm lưu ký
21
Mức ký quỹ
Theo quy định của Trung tâm lưu ký
Chí Tín