Các mốc siêu âm quan trọng mẹ bầu không nên bỏ qua và cách đọc kết quả khám thai chuẩn

Siêu âm thai định kỳ là công việc quan trọng mẹ bầu không thể bỏ qua trong quá trình mang thai. Dưới đây là những mốc khám thai quan trọng mà mẹ bầu nhất định không được bỏ qua và cách đọc kết quả siêu âm thai chuẩn,

Siêu âm thai là gì?

Siêu âm thai thực chất là một hình thức khám thai bằng cách thu lại những hình ảnh trong tử cung của mẹ và phát trực tiếp lên màn hình. Qua những hình ảnh này, bác sĩ sẽ nhận biết được tình trạng sức khỏe và sự phát triển của thai nhi.

Ảnh minh họa

Những mốc siêu âm thai quan trọng

Khi bị trễ kinh 1 tuần hoặc que thử thai hiện 2 vạch, chị em nên lập tức đến bệnh viện để thăm khám. Việc này sẽ giúp chị em kịp thời phát hiện và xử lý những tình huống ngoài mong đợi (ví dụ như thai nằm ngoài tử cung), từ đó tránh biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra gây hại cho sức khỏe người mẹ.

Dưới đây là những mốc khám thai quan trọng mà mẹ bầu không nên bỏ qua nhằm đảm bảo mẹ và thai nhi đều khỏe mạnh trong suốt thai kỳ:

Lần 1: Tuần thứ 5

- Siêu âm 2D (kiểm tra túi phôi trong buồng tử cung)

-,Khám thai, kiểm tra nội tiết

- Uống thuốc vi chất dinh dưỡng

- Uống (tiêm) thuốc nội tiết (nếu cần)

Lần 2: Tuần thứ 8

- Siêu âm 2D (kiểm tra tim thai)

- Khám thai, kiểm tra nội tiết

- Uống thuốc vi chất dinh dưỡng

- Uống (tiêm) thuốc nội tiết (nếu cần)

Lần 3: Tuần thứ 12

- Siêu âm 4D (kiểm tra hình thái thai nhi)

- Khám thai, kiểm tra nội tiết

- Uống thuốc vi chất dinh dưỡng

- Uống (tiêm) thuốc nội tiết (nếu cần)

Lần 4: Tuần thứ 16

- Siêu âm 2D

- Khám thai, kiểm tra nội tiết

- Xét nghiệm máu (Tripple test)

- Uống thuốc vi chất dinh dưỡng

- Uống canxi, sắt và magie B6

- Uống (tiêm) nội tiết (nếu cần)

Lần 5: Tuần thứ 20

- Siêu âm 2D

- Khám thai, kiểm tra nội tiết

- Uống thuốc vi chất dinh dưỡng

- Uống thuốc canxi, sắt, magie B6

- Kiểm tra thai máy (3 lần / ngày)

Lần 6: Tuần thứ 22

- Siêu âm 4D (kiểm tra hình thái thai nhi)

- Kiểm tra thai máy (3 lần / ngày)

Lần 7: Tuần thứ 26

- Siêu âm 2D

- Khám thai, kiểm tra nội tiết

- Uống thuốc vi chất dinh dưỡng

- Uống thuốc canxi, sắt, magie B6

- Kiểm tra thai máy (3 lần/ ngày)

Lần 8: Tuần thứ 30

- Xét nghiệm máu, thử tiểu

- Làm thủ tục đăng ký đẻ

- Tiêm phòng uốn ván (AT1)

- Khám thai, siêu âm 2D

- Uống vi chất dinh dưỡng

- Uống canxi, sắt

- Bắt đầu ăn nhạt cho đến khi sinh

Lần 9: Tuần thứ 32

- Siêu âm 4D (kiểm tra hình thái thai nhi)

- Khám thai

- Thử tiểu

- Uống thuốc vi chất dinh dưỡng, canxi, sắt

Lần 10: Tuần thứ 34

- Khám thai, thử tiểu, siêu âm

- Tiêm phòng uốn ván (AT2)

- Uống thuốc vi chất dinh dưỡng, canxi, sắt

Lần 11: Tuần thứ 36

- Khám thai, thử tiểu, siêu âm

- Uống thuốc vi chất dinh dưỡng, canxi, sắt

Lần 12: Tuần thứ 38

- Khám thai, thử tiểu, siêu âm

- Uống thuốc vi chất dinh dưỡng, canxi, sắt

Lần 13: Tuần thứ 39

- Khám thai, thử tiểu, siêu âm

- Uống thuốc vi chất dinh dưỡng, canxi, sắt

Lần 14: Tuần thứ 40

- Khám thai, thử tiểu, siêu âm

- Uống thuốc vi chất dinh dưỡng, canxi, sắt

Cách đọc kết quả khám thai chuẩn

Ký hiệu chỉ các thông số quan trọng của thai nhi:

CRL : crown rump length (chiều dài từ đầu mông)

BPD : biparietal diameter (đường kính lưỡng đỉnh)

TTD: Đường kính ngang bụng

APTD: Đường kính trước và sau bụng

AC : abdominal circumference (chu vi vòng bụng)

FL : femur length (chiều dài xương đùi)

GS : gestational sac diameter (đường kính túi thai)

HC : head circumference (chu vi đầu)

AF : amniotic fluid (nước ối)

AFI : amniotic fluid index (chỉ số nước ối)

OFD : occipital frontal diameter (đường kính xương chẩm)

BD : binocular distance (khoảng cách hai mắt)

CER : cerebellum diameter (đường kính tiểu não)

THD : thoracic diameter (đường kính ngực)

TAD : transverse abdominal diameter (đường kính cơ hoành)

Xem thêm: Lượng DHA chuẩn bà bầu cần bổ sung trong 9 tháng mang thai

APAD : anteroposterior abdominal diameter (đường kính bụng từ trước tới sau)

FTA : fetal trunk cross-sectional area (thiết diện ngang thân thai)

HUM : humerus length (chiều dài xương cánh tay)

Ulna : ulna length (chiều dài xương khuỷu tay)

Tibia : tibia length (chiều dài xương ống chân)

Radius: Chiều dài xương quay

Fibular: Chiều dài xương mác

EFW : estimated fetal weight (khối lượng thai ước đoán)

GA : gestational age (tuổi thai)

EDD : estimated date of delivery (ngày sinh ước đoán)

Ảnh minh họa

Một số thuật ngữ viết tắt thường gặp:

HBSAg: Xét nghiện về viêm gan.

AFP: Alpha FetoProtein.

Alb: Albumin (một protein) trong nước tiểu.

HA: Huyết áp.

Ngôi mông: Mông thai nhi ở dưới.

Ngôi đầu: Thai nhi ở vị trí bình thường (đầu ở dưới).

MLT: Mổ lấy thai.

Lọt: Đầu em bé đã lọt vào khung xương chậu.

DS: Dự kiến ngày sinh.

Fe: Kê toa viên sắt bổ sung.

TT: Tim thai.

TT(+): Tim thai nghe thấy.

TT(-): Tim thai không nghe thấy.

BCTC: Chiều cao tử cung.

Hb: Mức Haemoglobin trong máu (để kiểm tra xem có thiếu máu không).

HAcao: Huyết áp cao.

KC: Kỳ kinh cuối.

MNT: Mẫu nước tiểu lấy phần giữa (của một lần đi tiểu).

NTBT: Không có gì bất thường phát hiện trong nước tiểu.

KL: Đầu em bé chưa lọt vào khung xương chậu.

Phù: Phù (sưng).

Para 0000: Người phụ nữ chưa sinh lần nào (con so).

TSG: Tiền sản giật.

Ngôi: Em bé ở ví trí xuôi, ngược, xoay trước, sau thế nào.

NC: Nhẹ cân lúc lọt lòng.

TK: Tái khám.

NV: Nhập viện.

SA: Siêu âm.

KAĐ: Khám âm đạo.

VDRL: Thử nghiệm tìm giang mai.

HIV(-): Xét nghiệm AIDS âm tính.

Những chữ viết tắt được dùng để mô tả tư thế nằm của em bé trong tử cung:

CCPT: Xương chẩm xoay bên phải, đưa ra đằng trước.

CCTT: Xương chẩm xoay bên trái, đưa ra đằng trước.

CCPS: Xương chẩm xoay bên phải đưa ra đằng sau

CCTS: Xương chẩm xoay bên trái đưa ra đằng sau

TH

Nguồn SKCĐ: http://suckhoe.com.vn/me-va-be/cac-moc-sieu-am-quan-trong-me-bau-khong-nen-bo-qua-va-cach-doc-ket-qua-kham-thai-chuan-74700