Được lấy kết quả thi THPT quốc gia Tiếng Pháp thay thế môn Tiếng Anh
GD&TĐ - Trường ĐH Xây dựng vừa chính thức công bố chỉ tiêu và phương thức tuyển sinh ĐH chính quy năm 2016.
Theo đó, với tổng 3.300 chỉ tiêu, trường xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia do cụm các trường đại học chủ trì.
Ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị tuyển sinh theo nhóm tổ hợp các môn: Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật. Thí sinh dự thi môn Vẽ Mỹ thuật ở Trường ĐH Xây dựng tại Hà Nội. Từ năm 2014, Trường đã tuyển thêm chuyên ngành Nội thất (trong ngành Kiến trúc).
Các ngành, chuyên ngành còn lại xét tuyển căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành, chuyên ngành, nguyện vọng và kết quả thi THPT quốc gia của thí sinh.
Trường sẽ có thông báo xét tuyển chi tiết sau khi Bộ GD&ĐT công bố tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào. Môn thi chính nhân hệ số 2.
Thí sinh tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tiếng Pháp được lấy kết quả thay thế môn Tiếng Anh trong tuyển sinh và được ưu tiên khi xét tuyển vào các chương trình đào tạo Pháp ngữ của trường.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
XDA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
3300
Số 55 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
ĐT: (04) 38694711,(04)38696654 Website: www.nuce.edu.vn
Các ngành đào tạo đại học
1
Kiến trúc
D580102
TOÁN, Lý, VẼ MỸ THUẬT
400
2
Quy hoạch vùng và đô thị
D580105
TOÁN, Lý, Vẽ Mỹ thuật
100
3
Kỹ thuật công trình xây dựng (*)
D580201
TOÁN, Lý, Hóa
1.100
TOÁN, Lý, Tiếng Anh
4
Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông (Chuyên ngành: Xây dựng Cầu đường)
D580205
TOÁN, Lý, Hóa
350
TOÁN, Lý, Tiếng Anh
5
Cấp thoát nước
D110104
TOÁN, Lý, Hóa
150
TOÁN, Lý, Tiếng Anh
6
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường (Chuyên ngành: Công nghệ và Quản lý môi trường)
D510406
TOÁN, Lý, Hóa
100
7
Kỹ thuật Công trình biển
D580203
TOÁN, Lý, Hóa
100
TOÁN, Lý, Tiếng Anh
8
Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng
D510105
TOÁN, Lý, Hóa
150
9
Công nghệ thông tin
D480201
TOÁN, Lý, Hóa
100
TOÁN, Lý, Tiếng Anh
10
Kỹ thuật cơ khí (*)
D520103
TOÁN, Lý, Hóa
150
TOÁN, Lý, Tiếng Anh
11
Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ (Chuyên ngành: Kỹ thuật Trắc địa xây dựng - Địa chính)
D520503
TOÁN, Lý, Hóa
50
TOÁN, Lý, Tiếng Anh
12
Kinh tế xây dựng
D580301
TOÁN, Lý, Hóa
400
TOÁN, Lý, Tiếng Anh
13
Quản lý xây dựng (*)
D580302
TOÁN, Lý, Hóa
150
TOÁN, Lý, Tiếng Anh